ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Hiện nay, kinh tế Việt Nam đang trong quá trình mở cửa, hội nhập với kinh tế thế giới. Vì vậy mà số lượng người nước ngoài đến Việt Nam để du lịch, học tập, làm việc ngày càng tăng cao. Do đó, việc đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện đang cần thiết và có nhu cầu rất lớn. Tuy nhiên đối với từng trường hợp và từng đối tượng sẽ được cấp thẻ tạm trú với những thời hạn khác nhau. Đồng thời các quy định về hồ sơ, thủ tục cũng khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, Công ty Luật TNHH Clinic Legal sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản liên quan đến các thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt nam.
1. THẺ TẠM TRÚ LÀ GÌ?
Theo quy định pháp luật Việt Nam, người nước ngoài khi đến Việt Nam bằng visa du lịch chỉ được ở lại Việt Nam tối đa 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, visa thương mại chỉ cho phép ở lại Việt Nam từ 90 đến 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
Do đó, nếu thực muốn sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam lâu dài (hơn 6 tháng), người nước ngoài buộc phải đăng ký thẻ tạm trú (Temporary Residence Permit, hay còn gọi là thẻ TRC) cho chính mình để tuân thủ theo luật pháp nước CHXHCN Việt Nam.
Theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung 2019, trong đó có quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài, thì có định nghĩa về thẻ tạm trú như sau:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế Visa (thị thực).”
Như vậy, người nước ngoài muốn tạm trú và làm việc dài hạn ở Việt Nam cần phải xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Thứ nhất, người nước ngoài không thuộc đối tượng cấm đăng ký tạm trú tại Việt Nam. Đây là điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần phải biết để đảm bảo rằng bản thân bạn không nằm trong diện CẤM đăng ký thẻ tạm trú có như thế thì thủ tục đăng ký thẻ tạm trú của bạn không bị từ chối bởi cơ quan có thẩm quyền.
Cụ thể, theo quy định của pháp luật những đối tượng người nước ngoài sau đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam: (i) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động; (ii) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự; (iii) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế; (iv) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Thứ hai, người nước ngoài phải thuộc một trong mười bốn nhóm đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 36 và Điều 38 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019 cụ thể như sau:
STT | Đối tượng | Ký hiệu | Thời hạn |
1 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; | ĐT1 | Tối đa 10 năm |
2 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; | ĐT2 | Tối đa 5 năm |
3 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | LV1 | Tối đa 5 năm |
4 | Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; | LV2 | Tối đa 5 năm |
5 | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; | LS | Tối đa 5 năm |
6 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; | NG3 | Tối đa 5 năm |
7 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập; | DH | Tối đa 5 năm |
8 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; | NN1 | Tối đa 3 năm |
9 | Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; | NN2 | Tối đa 3 năm |
10 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; | ĐT3 | Tối đa 3 năm |
11 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Tối đa 3 năm |
12 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; | LĐ1 | Tối đa 2 năm |
13 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động; | LĐ2 | Tối đa 2 năm |
14 | Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. | PV1 | Tối đa 2 năm |
Thứ ba, ngoài các điều kiện trên thì để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng);
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
4. THỜI HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Cũng theo Điều 38 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019, trong đó về thời hạn của thẻ tạm trú tối đa cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
STT | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn |
1 | ĐT1 | Không quá 10 năm |
2 | ĐT2, LV1, LV2, LS, NG3, DH | Không quá 5 năm |
3 | NN1, NN2, ĐT3, TT | Không quá 3 năm |
4 | LĐ1, LĐ2, PV1 | Không quá 2 năm |
5. MỘT SỐ LỢI ÍCH KHI ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ
Theo quy định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, người nước đăng ký thẻ tạm trú Việt Nam sẽ có rất nhiều quyền lợi như:
- Được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép. Trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Được lưu trú ở lại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ tạm trú còn giá trị mà không phải gia hạn thị thực visa hay phải xuất cảnh khỏi Việt Nam để chuyển đổi mục đích thị thực;
- Miễn thị thực khi xuất, nhập cảnh khi xuất trình thẻ tạm trú hợp lệ;
- Có thể bảo lãnh cho ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ thì được phép làm việc nếu có giấy phép lao động;
- Có quyền bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam sang thăm hoặc ở cùng khi thẻ tạm trú còn thời hạn và được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý;
- Có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam một cách dễ dàng hơn.
Không những thế, theo Điều 159 Luật Nhà ở năm 2014 quy định, người nước ngoài khi nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam và có thẻ tạm trú còn có thể được mua và đứng tên trên Sổ đỏ với căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
6. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ TẠM TRÚ
Bên cạnh những quyền lợi được hưởng thì người nước ngoài khi được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cần thực hiện những nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019 như sau:
- Tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của người Việt Nam;
- Sống và làm việc theo pháp luật của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Làm việc ở Việt Nam phải phù hợp với mục đích đã đăng ký khi nhập cảnh;
- Phải mang theo hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, các giấy tờ liên quan đến cư trú và đi lại ở Việt Nam;
- Có trách nhiệm xuất trình đầy đủ cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
7. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ theo Điều 36 và Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019, quy định về thủ tục đăng ký tạm trú cho người nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh
Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp các loại giấy tờ sau để chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:
- Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
- Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp (có công chứng);
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép Đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của Văn phòng đại diện, chi nhánh,… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
- Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
+ Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.
b. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu có dán ảnh
– Mẫu NA6 (Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài), dùng cho doanh nghiệp và tổ chức hoạt động tại Việt Nam muốn xin cấp thẻ tạm trú chủ đầu tư, người lao động nước ngoài có giấy phép lao động, và những trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động.
– Mẫu NA7 (Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam), dùng cho cá nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.
– Mẫu NA8 (Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam). Mẫu NA8 dùng trong trường hợp:
+ Cá nhân là công dân người Việt Nam bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho doanh nghiệp;
+ Tổ chức hoạt động tại Việt Nam xin cấp thẻ tạm trú chủ đầu tư, người lao động nước ngoài có giấy phép lao động, và những trường hợp người nước ngoài được miễn giấy phép lao động …..
c. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn tối thiểu 13 tháng)
Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
d. Giấy tờ chứng minh thuộc 14 đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú:
Cụ thể, hộ chiếu/thị thực của người nước ngoài phải có các ký hiệu thuộc một trong 14 nhóm đối tượng được phép cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam như sau: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT, NG3.
Các giấy tờ trên có thể gồm: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
e. 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
Một số lưu ý:
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
Trên đây là 5 loại tài liệu cơ bản nhất trong bộ hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Điều 36 và Điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi bổ sung 2019. Tuy nhiên, trên thực tế tuỳ vào từng trường hợp sẽ phát sinh thêm các giấy tờ khác mà người nước ngoài cần bổ sung.
Do đó, ngoài 05 (năm) tài liệu trên, CLINIC Legal sẽ cung cấp một số hồ sơ, tài liệu cần bổ sung thêm các trường hợp sau đây:
- Đối với hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Cần bổ sung thêm:
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
– Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam; và
– Bản sao công chứng CMND/CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam
Cần bổ sung thêm:
– Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; và
– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
- Đối với hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
Cần bổ sung thêm:
– Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang là công dân Việt Nam;
– Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam;
– Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
- Đối với hồ sơ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Cần bổ sung thêm:
– Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPĐD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng; và
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
Như vậy, có thể thấy rằng việc đăng ký làm thẻ tạm trú có thể khó khăn do các quy định về thẻ tạm trú có thể thay đổi theo thời gian, các thủ tục và yêu cầu đối với các loại giấy tờ cũng tương đối phức tạp. Thấu hiểu được những điều đó, Clinic Legal – một công ty Luật tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ về tư vấn và giải đáp những thắc mắc pháp lý về thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài; Tư vấn các điều kiện để cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài; Và hoàn thiện trọn gói từ A-Z hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng nước ngoài,…. Để biết thông tin chi tiết Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin dưới đây:
|