QUY TRÌNH, THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
QUY TRÌNH, THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu thành lập doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mỗi cá nhân, tổ chức ngày càng tăng cao. Do đó, việc tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến thành lập doanh nghiệp là một điều hết sức quan trọng và cần thiết. Theo đó, một doanh nghiệp được thành lập hợp pháp, tuân theo pháp luật sẽ là cơ sở và tiền đề tốt cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp sau này .
Trong phạm vi bài viết này, CLINIC Legal sẽ cung cấp đến Quý khách hàng các bước cần thiết khi thành lập một doanh nghiệp mới theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quy trình thành lập doanh nghiệp/công ty đối với hầu hết các loại hình doanh nghiệp/công ty tại Việt Nam theo Luật doanh nghiệp 2020 đầy đủ bao gồm 4 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Trước khi bắt đầu thực hiện các công việc soạn thảo hồ sơ để thành lập một công ty mới, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin liên quan đến việc thành lập công ty. Theo đó, CLINIC Legal sẽ cung cấp một số lưu ý cho Quý Khách hàng cụ thể như sau:
Thứ nhất, chủ doanh nghiệp cần phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với định hướng phát triển của công ty. Theo đó, các yếu tố mà doanh nghiệp cần lưu ý khi lựa chọn đó là: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác.
Thứ hai, doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh của một doanh nghiệp quy định các lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp được phép hoạt động, cũng như các mặt hàng mà doanh nghiệp được phép thể hiện trên hóa đơn giá trị tăng xuất cho người mua hàng.
Thứ ba, đặt tên công ty. Đây là yếu tố quan trọng liên quan đến việc nhận diện, nhận dạng thương hiệu của một doanh nghiệp sau này. Lưu ý, khi đặt tên công ty doanh nghiệp nên đặt ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với Tên của các công ty đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc).
Thứ tư, xác định địa chỉ trụ sở công ty. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Thứ năm, xác định thành viên/cổ đông góp vốn
Thứ sáu, xác định mức vốn điều lệ. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp phép hoạt động) và được ghi vào Điều lệ công ty.
Thứ bảy, xác định người đại diện pháp luật
Người đại diện theo pháp luật là người do pháp luật hoặc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, để đại diện cho công ty thực hiện các giao dịch như ký hợp đồng, ký các văn bản hồ sơ thuế….
Giai đoạn 2: Chuẩn bị hồ sơ
Sau khi đã chuẩn bị xong các thông tin cần thiết, doanh nghiệp bắt đầu sẽ tiến hành soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cần thiết. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh mà hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau. Dưới đây, CLINIC Legal sẽ cung cấp một số loại hồ sơ phổ biến mà hầu hết doanh nghiệp đều phải chuẩn bị khi thành lập một công ty mới gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty
Giấy đề nghị đăng ký công ty là văn bản với nội dung đề nghị đăng ký công ty (doanh nghiệp mới) gửi đến cơ quan thẩm quyền (Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư).
- Điều lệ công ty
Điều lệ công ty là văn bản chứa nội dung thỏa thuận giữa những thành viên đối với công ty (đối với Công ty TNHH, Công ty Hợp Danh) hoặc người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau (đối với công ty cổ phần) cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp (luật doanh nghiệp, luật thuế, luật lao động, luật tài chính, kế toán…) để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể công ty một cách hiệu quả.
- Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn
Doanh nghiệp cần chuẩn bị 1 bản danh sách thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần). Bản danh sách này liệt kê rõ thông tin của từng thành viên/cổ đông cũng như tỷ lệ vốn góp trong công ty mà doanh nghiệp muốn đăng ký.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên/cổ đông góp vốn
- Doanh nghiệp cần chuẩn bị Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có yếu tố vốn góp nước ngoài trong trường hợp công ty thành có vốn góp từ thành viên, cổ đông là người nước ngoài.
- Các giấy tờ bổ sung trong trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức
Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức trong nước thì cần nộp kèm Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền.
Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức nước ngoài thì bạn cần chuẩn bị thêm các giấy tờ tương tự trường hợp tổ chức trong nước nhưng phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)
Trong trường người làm thủ tục không phải là người đại diện pháp luật của công ty, cần có giấy ủy quyền để người nộp hồ sơ có thể thay mặt người đại diện thực hiện các thủ tục liên quan đến hồ sơ.
- Các loại hồ sơ khác đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Nhiều ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ xin cấp các giấy phép đặc biệt.
Giai đoạn 3: Nộp hồ sơ
Hiện nay, Quý doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mới trực tiếp tại Phòng đăng ký doanh Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính hoặc nộp online thông qua hệ thống cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Dưới đây, CLINIC Legal sẽ cung cấp đầy đủ các bước khi doanh nghiệp nộp hồ sơ thông qua 2 hình thức trên, cụ thể như sau:
- Cách 1: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
- Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thông qua hệ thống Cổng Thông Tin Quốc Gia về đăng ký doanh nghiệp
Giai đoạn 4: Hoàn thiện thủ tục pháp lý sau khi thành lập doanh nghiệp
Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải thực hiện các thủ tục sau đây để hoàn thiện và tuân thủ các quy định về thuế, tránh rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra trong quá trình hoạt động sau này.
Thứ nhất, khắc con dấu tròn công ty.
Thứ hai, đặt bảng hiệu công ty và gắn bảng hiệu trước địa chỉ trụ sở chính.
Thứ ba, kê khai thuế ban đầu với chi cục thuế/cục thuế quản lý.
Thứ tư, mở tài khoản ngân hàng cho công ty.
Thứ năm, đăng ký chữ ký số và đăng ký tài khoản tại hệ thống thuế điện tử của Tổng Cục Thuế. Từ năm 2013, việc kê khai thuế bắt buộc phải thực hiện qua mạng.
Thứ sáu, đăng ký hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và nộp quyết định sử dụng hóa đơn.
Như vậy, ta có thể thấy, hiện nay mặc dù Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành đã có những quy định liên quan đến thủ tục thành lập công ty từ năm 2021 đơn giản hơn rất nhiều so với trước đây.
Tuy nhiên, đối với những cá nhân lần đầu thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn, thấu hiểu được điều này, CLINIC Legal cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp về thành lập doanh nghiệp, tư vấn và giải đáp tận tình mọi vướng mắc pháp lý về doanh nghiệp, thuế, quy trình nội bộ; cập nhật cho khách hàng quy định mới nhất về doanh nghiệp, cung cấp giải pháp phù hợp nhất cho quá trình hoạt động của công ty, hỗ trợ khách hàng khi làm việc với cơ quan nhà nước và các bên liên quan,….. Mọi thông tin chi tiết, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH CLINIC LEGAL
Trụ sở :Tầng 1 Tòa nhà Vạn Lợi, 207A Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh : 4A/6 Lò Lu, P. Trường Thạnh, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Hotline :0888.378.111
Email : info@cliniclegal.vn